Tin tức, Tin công nghệ

Relay là gì? Các loại Relay trên thị trường

11/09/2022
relay là gì

Relay là gì? Đây là một thiết bị điện nhỏ nhưng khá quen thuộc và quan trọng trong hệ thống điện, là một thành phần không thể thiếu để tạo nên tính liên tục cho mạch điện cả dân dụng hay công nghiệp. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu Relay là gì? Nó dùng để làm gì? Hay có những loại Relay nào trên thị trường?

Relay là gì? Tác dụng của Relay

Tổng quan về Relay

relay là gì

relay là gì?

Relay (thường được gọi là rơ-le) là thiết bị công tắc điện tử (khóa K) đóng/ ngắt dòng điện, có khả năng bật/tắt linh hoạt để ngăn cho cường độ lớn dòng điện đi qua một thiết bị đang vận hành. 

Có thể hiểu theo cách nghĩ đơn giản, relay hoạt động như một đòn bẩy điện để chuyển mạch, dùng cho dòng điện có cường độ nhỏ, nhưng nó khác với công tắc thông thường, là Relay được kích hoạt bằng điện thay vì hoạt động khi có lực trực tiếp tác động như công tắc.

Bản thân Relay là tên gọi vay mượn từ tiếng Pháp, nên chúng ta hay gọi đơn giản, ngắn gọn cho dễ nhớ là rơ-le. Bản chất của relay là 1 nam châm điện và hệ thống các tiếp điểm đóng cắt thiết kế theo kiểu modem để dễ dàng lắp đặt sử dụng hơn. 

Cấu tạo của relay gồm 3 bộ phận chính:

  • Khối tiếp thu – Nơi tiếp nhận tín hiệu đầu vào để cung cấp năng lượng và truyền tín hiệu cho khối trung gian, đồng thời chuyển đổi chúng thành đại lượng cần thiết.
  • Khối trung gian – Tiếp nhận tín hiệu từ khối tiếp thu và thay đổi thành đại lượng cần thiết cho relay 
  • Khối chấp hành – Thực hiện nhiệm vụ từ tín hiệu được truyền đi từ khối trung gian, và phát tín hiệu cho mạch điều khiển.

Nguyên lý hoạt động của Relay:

Khi dòng điện công suất nhỏ chạy qua mạch điện sẽ kích hoạt nam châm điện là dây thép quấn quanh lõi, tạo ra từ trường và truyền đi tín hiệu. Từ trường này sẽ thu hút 1 tiếp điểm chính và kích hoạt mạch điện thứ 2, cho phép thiết bị có thể kết nối và sử dụng dòng điện cường độ lớn hơn nhiều.

Khi dòng điện ngắt hoàn toàn, nam châm cũng ngừng hoạt động, không tạo ra từ trường nữa, lúc này các tiếp điểm sẽ bị lực kéo của lò xo ban đầu kéo về vị trí cũ, khiến mạch điện thứ 2 bị ngắt.

Như vậy relay đã thu hẹp khoảng cách, tiết diện của cường độ dòng điện, cho phép dòng điện nhỏ kích hoạt dòng điện cường độ lớn hơn. Công tắc relay cho phép thiết bị hay bộ máy lớn có thể sử dụng dòng điện lớn hơn với cường độ dòng ban đầu khá nhỏ. 

Relay dùng làm gì?

Relay có thể dùng trong các trường hợp như sau:

  • Để đóng/ ngắt cho thiết bị điện cần thường xuyên đóng mở.
  • Relay hoạt động như một thiết bị bảo vệ, phát hiện dòng quá tải, hay dưới dòng,… để đảm bảo thiết bị điện được an toàn, không bị tác động xấu khi cường độ dòng điện biến đổi đột ngột.
  • Relay được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu âm thanh, ánh sáng trong điều khiển đèn hay cảnh báo âm thanh.

Tổng quan về Module Relay

Sau khi tìm hiểu khái niệm Relay là gì? thì giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về Module Relay (Mô-đun rơle):

Module Relay là gì?

Chuyển tiếp mô-đun

Relay là công tắc điện tử, còn Module relay là tổ hợp một board mạch điện trong đó có sử dụng relay và mạch điều khiển relay. Module relay thường dùng trong thiết kế điều khiển trực tiếp của nhiều loại vi điều khiển như: Arduino, AVR, PIC, ARM, … Sử dụng tín hiệu điện áp thấp (3,3 – 5V) để điều khiển relay.

Module relay thường được dùng trong mạch điều khiển hệ thống điện tự động, cho phép thiết bị có thể điều khiển ở tải ngõ ra điện áp cao với dòng điện lớn, trong khi ngõ vào là dòng tín hiệu điều khiển rất nhỏ.

Ưu điểm của Module relay là có thể áp dụng với mọi loại vi điều khiển, kích thước nhỏ, dễ lắp đặt, có giá thành rất rẻ, không cần tốn công làm mạch.

Các chân của module relay bao gồm:

  • VCC: Chân cấp nguồn điện đầu vào cho mạch điều khiển và cuộn dây relay
  • GND: Chân nguồn tham chiếu 0V.
  • IN: ngõ vào nhận tín hiệu.
  • NO: Tiếp điểm ngõ ra thường hở của rơ le
  • COM: Chân tiếp điểm chung của rơ le
  • NC: Tiếp điểm ngõ ra thường đóng của rơ le.

Các thông số của bộ Module Relay là gì?

Một module relay có cấu tạo chính gồm 2 linh kiện thụ động cơ bản là relay và transistor.

Nên module relay có những thông số cơ bản như sau:

Hiệu điện thế kích hoạt tối ưu

Có rất nhiều loại module relay có mức hiệu điện thế tối ưu, tương ứng với cường độ dòng điện tối đa khác nhau.

Các mức hiệu điện thế tối đa và cường độ dòng điện tối đa tương ứng trong thiết bị điện khi đấu nối vào module rơ-le bao gồm:

  • SRD-05VDC-SL-C: Hiện điện thế kích tối ưu là 5V.
  • 10A – 250VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu điện thế <= 250V (AC) là 10A.
  • 10A – 30VDC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu điện thế <= 30V (DC) là 10A.
  • 10A – 125VAC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu điện thế <= 125V (AC) là 10A.
  • 10A – 28VDC: Cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu điện thế <= 28V (DC) là 10A.

Cách sử dụng module relay

Relay bình thường có 6 chân, trong đó 3 chân dùng để kích, 3 chân còn lại dùng để đấu nối với thiết bị điện công suất cao.

3 chân dùng để kích trong sơ đồ điện bao gồm:

  • Chân +: cấp hiệu điện thế kích tối ưu.
  • Chân – : nối với cực âm thiết bị
  • Chân S: chân tín hiệu, tùy vào loại module relay mà nó sẽ làm nhiệm vụ kích relay. Nếu bạn đang dùng module relay kích ở mức cường độ cao thì chân S phải được cấp điện thế dương, và ngược lại.

3 chân còn lại nối với thiết bị điện công suất cao:

  • COM: nối với 1 chân bất kỳ của thiết bị điện.
  • ON hoặc NO: nối với chân nóng nếu dùng điện xoay chiều, còn nối với cực dương của nguồn nếu dòng điện một chiều.
  • OFF hoặc NC: nối với chân lạnh (trung hòa) nếu dùng điện xoay chiều, còn là nối với cực âm nếu dùng điện một chiều.

Các loại Relay trên thị trường

các loại relay trên thị trường

Relay là linh kiện mạch điện có thiết kế đơn giản, giá thành rẻ nhưng lại có rất nhiều mẫu mã tương ứng với nhiều mục đích sử dụng.

Các loại relay phổ biến dùng trong dân dụng, hệ thống tự động hóa công nghiệp bao gồm các loại chia theo nhiều tiêu chí như sau:

Nếu phân loại relay theo trạng thái phân cực, có 2 loại:

  • Relay không phân cực: Cuộn dây cấu tạo relay không có bất kỳ cực tính nào nhưng Relay vẫn hoạt động kể cả khi cực tính đầu vào thay đổi
  • Relay phân cực: có cấu tạo từ nam châm vĩnh cửu và nam châm điện, có thể linh hoạt chuyển động phần ứng dựa trên cực đầu vào

Nếu phân loại relay theo nguyên lý hoạt động, có 4 loại như sau:

  • Relay nhiệt điện gồm 2 loại kim loại dải lưỡng tính khác nhau
  • Relay điện cơ dựa trên cơ sở nam châm điện
  • Relay trạng thái rắn được tạo ra từ chất bán dẫn, chuyển đổi nhanh và độ bền cao hơn
  • Relay hỗn hợp: là sự kết hợp giữa relay trạng thái rắn và relay điện cơ

Lời kết

Trên đây Bình Dương AEC đã trình bày toàn bộ những thông tin về Relay là gì? và các thông tin liên quan, hy vọng đáp ứng được với điều bạn đọc đang thắc mắc. Nếu vẫn cần tư vấn thêm, hay cần hỗ trợ về các giải pháp tự động hóa ngành nghề sản xuất, vui lòng vui lòng liên hệ với Bình Dương AEC theo số HOTLINE 0931.101.388, hoăc đến Địa chỉ văn phòng: 87-89 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline : 0931.101.388 để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí, nhanh chóng nhất. Bình Dương AEC hứa hẹn sẽ mang tới cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.

Fanpage: https://www.facebook.com/BinhDuongAECb

Email: info@binhduongaec.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Hãy trải nghiệm những dịch vụ tốt nhất của binh duong AEC

Liên hệ tư vấn với chúng tôi!

Bài viết liên quan